Giải bài 5 trang 10 SGK Toán 7 tập 1 – Chân trời sáng tạo

So sánh các cặp số hữu tỉ sau:

Đề bài

So sánh các cặp số hữu tỉ sau:

a)      \(\frac{2}{{ – 5}}\) và \(\frac{{ – 3}}{8}\)                b) \( – 0,85\) và \(\frac{{ – 17}}{{20}}\);

c) \(\frac{{ – 137}}{{200}}\)  và \(\frac{{37}}{{ – 25}}\)         d) \( – 1\frac{3}{{10}}\) và \(-\left( {\frac{{ – 13}}{{ – 10}}} \right)\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải – Xem chi tiết

–          Quy đồng hoặc rút gọn để đưa các phân số về cùng mẫu.

–          So sánh các phân số cùng mẫu.

Lời giải chi tiết

a)      Ta có: \(\frac{2}{{ – 5}} = \frac{{ – 16}}{{40}}\) và \(\frac{{ – 3}}{8} = \frac{{ – 15}}{{40}}\)

Do \(\frac{{ – 16}}{{40}} < \frac{{ – 15}}{{40}}\,\, \Rightarrow \,\frac{2}{{ – 5}} < \frac{{ – 3}}{8}\).

b)      Ta có: \( – 0,85 = \frac{{ – 85}}{{100}} = \frac{{ – 17}}{{20}}\). Vậy \( – 0,85\)=\(\frac{{ – 17}}{{20}}\).

c)      Ta có: \(\frac{{37}}{{ – 25}} = \frac{{ – 296}}{{200}}\)  

Do  \(\frac{{ – 137}}{{200}} > \frac{{ – 296}}{{200}}\) nên \(\frac{{ – 137}}{{200}}\) > \(\frac{{37}}{{ – 25}}\) .

d)      Ta có: \( – 1\frac{3}{{10}}=\frac{-13}{10}\) ;

\(-\left( {\frac{{ – 13}}{{ – 10}}} \right) = \frac{{-13}}{{10}}\).

Vậy \(- 1\frac{3}{{10}} =-(\frac{{-13}}{{-10}})\,\).

Các bài khác cùng chuyên mục

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Toán 7 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Toán 7 tập 2 – Chân trời sáng tạo