Bài 1.56 trang 36 SBT giải tích 12

Giải bài 1.56 trang 36 sách bài tập giải tích 12. Khảo sát và vẽ đồ thị các hàm số:…

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Khảo sát và vẽ đồ thị các hàm số:

LG a

\(y = 2 – 3x – {x^2}\)

Phương pháp giải:

– Tìm TXĐ.

– Xét sự biến thiên.

+ Tìm các giới hạn tại vô cực.

+ Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến.

+ Tìm cực trị (nếu có).

+ Lập bảng biến thiên.

– Vẽ đồ thị hàm số.

Giải chi tiết:

* TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).

* Sự biến thiên:

– Giới hạn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {2 – 3x – {x^2}} \right) =  – \infty ;\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {2 – 3x – {x^2}} \right) =  – \infty \)

– Chiều biến thiên: \(y’ =  – 3 – 2x = 0 \Leftrightarrow x =  – \dfrac{3}{2}\)

Có \(y’ > 0 \Leftrightarrow x <  – \dfrac{3}{2}\) và \(y’ < 0 \Leftrightarrow x >  – \dfrac{3}{2}\) nên:

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty ; – \dfrac{3}{2}} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { – \dfrac{3}{2}; + \infty } \right)\).

– Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x =  – \dfrac{3}{2}\) và \({y_{CD}} = \dfrac{{17}}{4}\).

– Bảng biến thiên:

* Đồ thị:

– Cắt trục \(Oy\) tại điểm \(\left( {0;2} \right)\) và cắt trục \(Ox\) tại hai điểm phân biệt.

– Là parabol nhận đường thẳng \(x =  – \dfrac{3}{2}\) là trục đối xứng.

– Vẽ đồ thị:

LG b

\(y = {x^3} – {x^2} + x\)

Phương pháp giải:

– Tìm TXĐ.

– Xét sự biến thiên.

+ Tìm các giới hạn tại vô cực.

+ Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến.

+ Tìm cực trị (nếu có).

+ Lập bảng biến thiên.

– Vẽ đồ thị hàm số.

Giải chi tiết:

* TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).

* Sự biến thiên:

– Giới hạn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {{x^3} – {x^2} + x} \right) =  + \infty ;\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {{x^3} – {x^2} + x} \right) =  – \infty \)

– Chiều biến thiên: \(y’ = 3{x^2} – 2x + 1 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

Do đó, hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

– Cực trị: Hàm số không có cực trị.

– Bảng biến thiên:

* Đồ thị:

– Cắt trục \(Oy\) và \(Ox\) tại điểm \(\left( {0;0} \right)\).

– Có \(y” = 6x – 2 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{3}\) \( \Rightarrow y = \dfrac{7}{{27}}\) nên điểm uốn \(U\left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{7}{{27}}} \right)\).

– Đi qua các điểm \(\left( {1;1} \right)\), \(\left( { – 1; – 3} \right)\)

– Vẽ đồ thị:

LG câu c

\(y =  – {x^4} + 2{x^3} + 3\)

Phương pháp giải:

– Tìm TXĐ.

– Xét sự biến thiên.

+ Tìm các giới hạn tại vô cực.

+ Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến.

+ Tìm cực trị (nếu có).

+ Lập bảng biến thiên.

– Vẽ đồ thị hàm số.

Giải chi tiết:

* TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).

* Sự biến thiên:

– Giới hạn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( { – {x^4} + 2{x^3} + 3} \right) =  – \infty ;\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( { – {x^4} + 2{x^3} + 3} \right) =  – \infty ;\)

– Chiều biến thiên: \(y’ =  – 4{x^3} + 6{x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \dfrac{3}{2}\end{array} \right.\).

Có \(y’ > 0 \Leftrightarrow x < \dfrac{3}{2}\) và \(y’ < 0 \Leftrightarrow x > \dfrac{3}{2}\) nên:

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty ;\dfrac{3}{2}} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {\dfrac{3}{2}; + \infty } \right)\).

– Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = \dfrac{3}{2}\) và \({y_{CD}} = \dfrac{{75}}{{16}}\), không có cực tiểu.

– Bảng biến thiên:

* Đồ thị:

– Cắt trục \(Oy\) tại điểm \(\left( {0;3} \right)\), cắt \(Ox\) tại hai điểm phân biệt, trong đó có điểm \(\left( { – 1;0} \right)\).

– Đi qua điểm \(\left( {1;4} \right)\).

– Vẽ đồ thị:

Webgiaibaitap.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE