14. Đề số 13 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán lớp 5

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 13 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán lớp 5

Đề bài

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a. 75,06 ⨯ 10 = 75,060

 

b. 75,06 ⨯ 10 = 750,6  

 

c. 124,6 : 100 = 1,246  

 

d. 124,6 : 100 = 12,46  

 

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a. 72,1 ⨯ 0,1 = 7,21

 

b. 72,1 ⨯ 0,1 = 721

 

c. 12,4 : 0,1 = 1,24

 

d. 12,4 : 0,1 = 124 

 

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) \(\eqalign{& 13,4 – 0,75 \times 5  \cr  &  = 12,65 \times 5  \cr &  = 63,25\, \cr} \)

 

b) \(\eqalign{& 13,4 – 0,75 \times 5  \cr &  = 13,4 – 3,75  \cr &  = 9,65 \cr} \)

 

 

4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

a. 0,01 : 0,001 = … ?

A. 10                                       B. 1                                       C. 0,1

b. 0,001 ⨯ 0,001 = … ?

A. 0,000001                             B. 0,00001                            C. 0,001

5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) \(\begin{array}{l}12,6 + 7,5:3\\ = 20,1:3\\ = 6,7\,\end{array}\)

 

b) \(\eqalign{& 12,6 + 7,5:3  \cr  &  = 12,6 + 2,5  \cr  &  = 15,1 \cr} \)

 

6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) \(\eqalign{& 31,5 – 8,5:5  \cr &  = 23:5  \cr &  = 4,6\, \cr} \)

 

b) \(\eqalign{ & 31,5 – 8,5:5  \cr &  = 31,5 – 1,7  \cr &  = 29,8\, \cr} \)

 

7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a. Giá trị của biểu thức \(9,6:\left( {1,32 + 3,48} \right):\dfrac{1}{4}\) là :

A. 8   

 

B. 0,8

 

C. 32  

 

b. Giá trị của biểu thức \(\left( {121,28 – 80,8} \right):2,3 \times \dfrac{1}{4}\) là : 

A. 4,4

 

B. 45 

 

C. 55 

 

8. Trong ba ngày một cửa hàng bán được 7200kg gạo. Ngày thứ nhất bán được 35% số gạo đó. Ngày thứ hai bán được 40% số gạo đó. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

9. Một người bỏ ra 1 800 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau đó thì thu được tiền lãi bằng 30% tiền vốn. Hỏi :

a. Người đó thu được bao nhiêu tiền lãi ?

b. Cả tiền lãi và tiến vốn là bao nhiêu ?

10. Cho hình chữ nhật ABCD có MH = 6cm (như hình bên).

Diện tích tam giác DMC là 33cm2. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ?

Lời giải chi tiết

1.

Phương pháp:

– Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

– Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Cách giải:

Ta có:          75,06 ⨯ 10 = 750,6 ;

                  124,6 : 100 = 1,246.

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

a. 75,06 ⨯ 10 = 75,060

S

b. 75,06 ⨯ 10 = 750,6  

Đ

c. 124,6 : 100 = 1,246 

Đ

d. 124,6 : 100 = 12,46 

S

2. 

Phương pháp:

 – Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01, 0,001, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

– Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01, 0,001, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

Cách giải:

Ta có:          72,1 ⨯ 0,1 = 7,21 ;

                   12,4 : 0,1 = 124 .

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

a. 72,1 ⨯ 0,1 = 7,21

Đ

b. 72,1 ⨯ 0,1 = 721

S

c. 12,4 : 0,1 = 1,24

S

d. 12,4 : 0,1 = 124 

Đ

3. 

Phương pháp:

Biểu thức có phép trừ và phép nhân thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.

Cách giải:

a) \(\eqalign{& 13,4 – 0,75 \times 5  \cr  &  = 12,65 \times 5  \cr &  = 63,25\, \cr} \)

S

b) \(\eqalign{& 13,4 – 0,75 \times 5  \cr &  = 13,4 – 3,75  \cr &  = 9,65 \cr} \)

Đ

4.

Phương pháp:

– Muốn nhân một số thập phân với 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái ba chữ số.

– Muốn chia một số thập phân cho 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải ba chữ số.

Cách giải:

a. 0,01 : 0,001 = 10

Chọn A 

b. 0,001 ⨯ 0,001 = 0,000001

Chọn A

5.

Phương pháp:

 Biểu thức có phép cộng và phép chia thì ta thực hiện tính phép chia trước, tính phép cộng sau.

Cách giải:

a) \(\begin{array}{l}12,6 + 7,5:3\\ = 20,1:3\\ = 6,7\,\end{array}\)

S

b) \(\eqalign{& 12,6 + 7,5:3  \cr  &  = 12,6 + 2,5  \cr  &  = 15,1 \cr} \)

Đ

6. 

Phương pháp:

Biểu thức có phép trừ và phép chia thì ta thực hiện tính phép chia trước, tính phép trừ sau.

Cách giải:

a) \(\eqalign{& 31,5 – 8,5:5  \cr &  = 23:5  \cr &  = 4,6\, \cr} \)

S

b) \(\eqalign{ & 31,5 – 8,5:5  \cr &  = 31,5 – 1,7  \cr &  = 29,8\, \cr} \)

Đ

7. 

Phương pháp:

– Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức chỉ có phép nhân, phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải. 

Cách giải:

a. \(9,6:\left( {1,32 + 3,48} \right):\dfrac{1}{4}\)

    \(=9,6 : 4,8 :\dfrac{1}{4} \)

    \(= 2 : \dfrac{1}{4}\)

    \(=2\) 

Ta có bảng kết quả như sau:

A. 8  

Đ

B. 0,8

S

C. 32 

S

b. \(\left( {121,28 – 80,8} \right):2,3 \times \dfrac{1}{4}\)

    \(= 40,48 : 2,3 \times \dfrac{1}{4}\)

    \( =17,6 \times \dfrac{1}{4}\)

    \( = 4,4\)

Ta có bảng kết quả như sau:

A. 4,4

Đ

B. 45 

S

C. 55 

S

 8.

Phương pháp:

– Tính số gạo bán ngày thứ nhất ta lấy 7200kg chia cho 100 rồi nhân với 35.

– Tính số gạo bán ngày thứ hai ta lấy 7200kg chia cho 100 rồi nhân với 40.

– Tính số gạo bán ngày thứ ba ta lấy 7200kg trừ đi tổng số gạo bán trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai.

Cách giải:

Ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là:

                  7200 : 100 × 35 = 2520 (kg)

Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là:

                 7200 : 100 × 40 = 2880 (kg)

Ngày thứ ba cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là:

                7200 – (2520 + 2880) = 1800 (kg)

                    Đáp số : 1800 kg

9.

Phương pháp:

– Để tính tiền lãi ta tìm 30% của 1 800 000 đồng, hay ta lấy 1 800 000 chia cho 100 rồi nhân với 30.

– Tiền cả vốn và lãi = số tiền vốn + số tiền lãi.

Cách giải:

a) Người đó thu được số tiền lãi là:

             1 800 000 : 100 ⨯ 30 = 540 000 (đồng)

b) Tổng số tiền lãi và tiền vốn là:

             1 800 000 + 540 000 = 2 340 000 (đồng)

                                Đáp số: a) 540 000 đồng;

                                            b) 2 340 000 đồng.

10.

Phương pháp:

– Tính độ dài cạnh đáy DC ta lấy 2 lần diện tích tam giác DMC chia cho chiều cao MH.

– Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là DC và chiều rộng bằng chiều cao của tam giác DMC.

  Diện tích hình chữ nhật = chiều dài ⨯ chiều rộng.

Cách giải:

Đáy DC dài là:

                33 ⨯ 2 : 6 = 11 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

                6 ⨯ 11 = 66 (cm2)

                                  Đáp số: 66 cm2

Webgiaibaitap.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – TOÁN 5