Giải Bài 4 trang 56 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Hãy liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

Đề bài

Hãy liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) \(A = \left\{ {a \in \mathbb{Z}| – 4 < a <  – 1} \right\}\)

b) \(B = \left\{ {b \in \mathbb{Z}| – 2 < b < 3} \right\}\)

c) \(C = \left\{ {c \in \mathbb{Z}| – 3 < c < 0} \right\}\)

d) \(A = \left\{ {d \in \mathbb{Z}| – 1 < d < 6} \right\}\)

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Vẽ trục số rồi tìm các số nguyên thỏa mãn các câu a, b, c, d.

X < Y < Z nghĩa là Y là số nằm giữa X và Z trên trục số.

Lời giải chi tiết

a) \(A = \left\{ {a \in \mathbb{Z}| – 4 < a <  – 1} \right\}\)

A là tập hợp các số nguyên a thỏa mãn \( – 4 < a <  – 1\).

\( – 4 < a <  – 1\) có nghĩa là: a là số nguyên nằm giữa \( – 4\) và \( – 1\). Có các số \( – 3; – 2\).

Vậy \(A = \left\{ { – 3; – 2} \right\}\)

b) \(B = \left\{ {b \in \mathbb{Z}| – 2 < b < 3} \right\}\)

B là tập hợp các số nguyên b thỏa mãn \( – 2 < b < 3\).

\( – 2 < b < 3\) có nghĩa là: b là số nguyên nằm giữa \( – 2\) và \(3\). Có các số \( – 1;0;1;2\).

Vậy \(B = \left\{ { – 1;0;1;2} \right\}\)

c) \(C = \left\{ {c \in \mathbb{Z}| – 3 < c < 0} \right\}\)

C  là tập hợp các số nguyên c thỏa mãn \( – 3 < c < 0\).

\( – 3 < c < 0\) có nghĩa là: c là số nguyên nằm giữa \( – 3\) và 0. Có các số \( – 2; – 1\).

Vậy \(C = \left\{ { – 2; – 1} \right\}\)

d) \(D = \left\{ {d \in \mathbb{Z}| – 1 < d < 6} \right\}\)

D là tập hợp các số nguyên d thỏa mãn \( – 1 < d < 6\).

\( – 1 < d < 6\) có nghĩa là: b là số nguyên nằm giữa \( – 1\) và 6. Có các số \(0;1;2;3;4;5\).

Vậy \(D = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

Các bài khác cùng chuyên mục

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE