Bài 2.3 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 – Kết nối tri thức

Xét tính tăng, giảm của dãy số (left( {{u_n}} right)), biết: a) ({u_n} = 2n – 1); b) ({u_n} = – 3n + 2); c) ({u_n} = {left( { – 1} right)^{n – 1}}{n^2})

Đề bài

Xét tính tăng, giảm của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết:

a) \({u_n} = 2n – 1\);              

b) \({u_n} =  – 3n + 2\);                      

c) \({u_n} = \frac{\left( { – 1} \right)^{n – 1}}{2^n}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu ta có \({u_{n + 1}} > {u_n},\;\)với mọi \(n \in {N^*}\).

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số giảm nếu ta có \({u_{n + 1}} < {u_n},\;\)với mọi \(n \in {N^*}\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({u_{n + 1}} – {u_n} =[2\left( {n + 1} \right) – 1] – (2n – 1) = 2\left( {n + 1} \right) – 1 – 2n + 1 = 2 > 0 \Rightarrow {u_{n + 1}} > {u_n},\;\forall \;n \in {N^*}\)

Vậy \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số tăng.

b) Ta có: \({u_{n + 1}} – {u_n} = [- 3\left( {n + 1} \right) + 2] – (3n +  2) =  – 3\left( {n + 1} \right) + 2 + 3n – 2 =  – 3 < 0\;\)

Vậy \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số giảm.

c, Ta có:

\(\begin{array}{l}{u_1} = \frac{{{{( – 1)}^{1 – 1}}}}{{{2^1}}} = \frac{1}{2} > 0\\{u_2} = \frac{{{{( – 1)}^{2 – 1}}}}{{{2^2}}} =  – \frac{1}{4} < 0\\{u_3} = \frac{{{{( – 1)}^{3 – 1}}}}{{{2^3}}} = \frac{1}{8} > 0\\{u_4} = \frac{{{{( – 1)}^{4 – 1}}}}{{{2^4}}} =  – \frac{1}{{16}} < 0\\…\end{array}\)

Vậy \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số không tăng không giảm.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE